DANH MỤC NGÀNH VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022
Mã trường: TCT
Năm 2022, Khoa Môi trường và Tài nguyên Thiên nhiên tuyển sinh cho 5 ngành đại học với các thông tin chi tiết như bên dưới (Để có thông tin chi tiết của từng ngành, hãy click chuột vào tên của ngành).
TT |
Mã ngành |
Tên Ngành - chuyên ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Điểm trúng tuyển năm 2020 |
|
Học bạ |
Điểm thi |
|||||
1 |
7440301 |
A00, A02, B00, D07 |
80 |
19,5 |
15,00 |
|
2 |
7520320 |
A00, A01, B00, D07 |
60 |
19,5 |
15,00 |
|
3 |
7850101 |
A00, A01, B00, D07 |
80 |
19,5 |
18,00 |
|
4 |
7850103 |
A00, A01, B00, D07 |
90 |
20,5 |
18,00 |
|
5 |
7580213 |
Kỹ thuật Cấp thoát nước |
A00, A01, B08, D07 |
60 |
Ghi chú:
A00: Toán, Lý, Hóa; A01: Toán, Lý, Tiếng Anh; A02: Toán, Lý, Sinh
B00: Toán, Hóa, Sinh; B08: Toán, Sinh, Tiếng Anh D07: Toán, Hóa, Tiếng Anh
GIỚI THIỆU CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 2022
Hoạt động đào tạo của Khoa
Khoa Môi trường và Tài nguyên Thiên nhiên, Trường ĐH Cần Thơ là Đơn vị chuyên môn hàng đầu của Trường Đại học Cần Thơ và cũng là một trong những đơn vị đào tạo hàng đầu về lĩnh vực Môi trường và Tài nguyên Thiên nhiên tại khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long. Năm 2022, Khoa Môi trường và TNTN tuyển sinh 5 ngành đại học, 4 ngành và 1 chuyên ngành bậc thạc sĩ và 2 ngành tiến sĩ. Các ngành đào tạo cụ thể như sau:
5 Ngành bậc Đại học
- Khoa học Môi trường
- Kỹ thuật Môi trường
- Quản lý Tài nguyên và Môi trường
- Quản lý đất đai
- Kỹ thuật Cấp thoát nước
4 Ngành bậc Cao học
- Thạc sĩ Khoa học Môi trường
- Thạc sĩ Quản lý đất đai
- Thạc sĩ Kỹ thuật Môi trường
- Thạc sĩ Quản lý Tài nguyên và Môi trường
(Chuyên ngành: Biến đổi khí hậu và Quản lý Đồng bằng)
2 Ngành bậc Tiến sĩ
- Tiến sĩ Môi trường đất và Nước
- Tiến sĩ Quản lý đất đai
Nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực của Khoa hiện nay có 49 giảng viên, 100% có trình độ thạc sĩ trở lên. Trong đó, có 33 cán bộ trình độ tiến sĩ và sau tiến sĩ (1 giáo sư, 13 Phó giáo sư). Các giảng viên có trình độ cao, phần lớn được đào tạo tại các nước phát triển (Anh, Mỹ, Đức, Bỉ, Đan Mạch, Pháp,...). Đội ngũ giảng viên có nhiều kinh nghiệm trong hoạt động nghiên cứu và giảng dạy, có nhiều đề tài nghiên cứu các cấp (Bộ, Tỉnh, Trường), nhiều người đã từng giảng dạy trong và ngoài nước. Ngoài trình độ chuyên môn cao, các giảng viên luôn tận tình giảng dạy kết hợp với các phương pháp giảng dạy tiên tiến đã đào tạo nhiều thế hệ kỹ sư, thạc sĩ và cả tiến sĩ cung cấp nguồn nhân lực cho khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long, TP. HCM và các tỉnh lân cận.
Hiện nay, số lượng cựu sinh viên của Khoa Môi trường và Tài nguyên thiên nhiên là hơn 6000. Các Kỹ sư, thạc sĩ, tiến sĩ sau khi tốt nghiệp ra trường đã và đang làm việc khắp các tỉnh Đồng bằng Sông Cửu Long, TP. HCM và các vùng lân cận. Nhiều người đã và đang học sau đại học trong và ngoài nước cũng như làm việc cho các công ty đa quốc gia.
Cơ sở vật chất
Cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ cho học tập, nghiên cứu của sinh viên như thế nào?
Hiện nay, Khoa Môi trường và TNTN có 12 Phòng thí nghiệm và Phòng thực hành đảm bảo phục vụ tốt cho hoạt động học tập nghiên cứu của sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh và cả hoạt động nghiên cứu của giảng viên. Các Phòng thực hành/Phòng thí nghiệm gồm:
- PTH Độc học môi trường
- PTH Tài nguyên sinh vật
- PTH chất lượng môi trường
- PTN Sinh Kỹ thuật môi trường
- PTN Xử lý nước cấp và nước thải
- PTN Công trình Xử lý chất thải rắn và Khí thải
- PTN Hóa Kỹ thuật môi trường
- PTN GIS – Viễn thám
- PTN Tài nguyên đất đai
- PTH Tài nguyên nước
- PTN Thông tin nguồn nước
- PTN Quản lý môi trường
Các trang thiết bị mới đã và đang được trang bị hiện đại từ nguồn vốn đầu tư của dự án ODA-CTU (Nhật Bản).
TẠP CHÍ/XUẤT BẢN QUỐC TẾ NĂM 2019.
-
Masato Oda, Chiem Nguyen Huu. 2019. Rice plants reduce methane emissions in high- emitting paddies. Journal of F1000Research (Q1). 7:1349
-
Masato Oda, Huu Chiem Nguyen. 2019. Methane emissions in triple rice cropping: patterns and a method for reduction. Journal of F1000Research (Q1). 8:1875.
-
Dung Van Nguyen, Nhi Minh Ho, Khoa Dang Hoang, Truong Vinh Le, Viet Hoang Le. 2019. An Investigation on Treatment of Groundwater with Cold Plasma for Domestic Water Supply. Groundwwater for Sustainable Development. Elsevier. Vol. 10. DOI: https://doi.org/10.1016/j.gsd.2019.100309.
-
Thinh, L.V., Yadav, I.C., Boulange, J., Thuyet, D.Q., Watanabe, H., 2019. Modeling of runoff water and runoff pesticide concentrations in upland bare soil using improved SPEC model. Journal of Pesticide Science advpub. https://doi.org/10.1584/jpestics.D19-007
-
Nguyễn Thị Hồng Điệp, Tran Huu Duy, Phan Kiều Diễm, Nguyễn Thị Thanh Hương, Nguyen Thi Be Nam. 2019. Flood hazard mapping at Long Xuyen quadrangle in 2015 using geographic information and remote sensing. Journal of Environmental Science and Engineering. David Publishing. 197-203. ISSN 2162-5263) B (ISSN 2162-5271). doi:10.17265/2162-5263/2019.05.006.
-
Vo Quang Minh, Le Van Khoa, Thai Thanh Du, Pham Thanh Vu, Le Quang Tri, Nguyen
Thi Ha Mi, Tran Van Dung. 2019. Soil fertility capability classification (FCC) in the Mekong Delta, Vietnambased on the conversion of soil map (WRB). International Journal of Engineering Sciences & Research Technology. Thomson Reuter, Online. Indexed ISI, Journal IF: 5.164. ISSN 2277-9655.
-
Vo Quang Minh, Le Van Khoa, Thai Thanh Du, Pham Thanh Vu, Le Quang Tri. 2019. Pedotransfer Function for Predicting Orchard Organic Carbon Soil in Haugiang Province, Vietnam. Merit Research Journal of Agricultural Science and Soil Sciences. ISI: IF 0,613. ISSN 2350-2274.
-
Vo Quang Minh, Thai Thanh Du, Pham Thanh Vu, Le Van Khoa, Le Quang Tri, Nguyen Thi Ha Mi, Tran Van Dung. 2019. Current Land Uses on Problem Soils in Hau Giang Province, Viet Nam. International Journal of Advances in Agricultural Science and Technology. Indexed ISI Journal IF: 6.057 NAAS: 3.77. ISSN 2348-1358.
-
Vo Quang Minh, Thai Thanh Du, Le Van Khoa, Pham Thanh Vu, Le Quang Tri, Tran Van Dung. 2019. Map Manipulation for Rice Soil Fertility Classification of the Mekong Delta, Vietnam. International Journal of Advances in Agricultural Science and Technology. ISSN 2348-1358.
-
Lien T.H. Pham, Tuan Q. Vo, Thanh Duc Dang, Uyen T.N. Nguyen. 2019. Monitoring Mangrove Association Changes in the Can Gio Biosphere Reserve and Implications for Management. Journal of Remote Sensing Applications: Society and Environment. Elsevier Publisher. CirteScore: 2.51, Scimago: Q2. ISSN 2352-9385
-
Nguyễn Đình Giang Nam, Nguyễn Võ Châu Ngân, GOTO Akira, K OSAWA. 2019. Modeling for analyzing effects of groundwater pumping in Can Tho city, Vietnam. Lowland Technology International SCOPUS Journal.
-
Nguyễn Đình Giang Nam, Nguyễn Võ Châu Ngân, Nguyễn Hiếu Trung, GOTO Akira, Osawa Kazutoshi. 2019. Assessment of groundwater quality and its suitability for domestic and irrigation use in the coastal zone of the Mekong Delta, Vietnam. Water and Power Springer Book Chapter. 64. 173-185.
-
Kassaye, K.T., Boulange, J., Lam, V.T., Saito, H., Watanabe, H., 2020. Monitoring soil water content for decision supporting in agricultural water management based on critical threshold values adopted for Andosol in the temperate monsoon climate. Agricultural Water Management 229, 105930. https://doi.org/10.1016/j.agwat.2019.105930
-
KHANH N Van, OKAYASU A, IKEYA T, INAZU D, Văn Phạm Đăng Trí. 2019. Practical flow modelling of a small tidal river with insufficient hydrodynamic information. J Japan Soc Civ Eng Ser B2 (Coastal Eng. 2019;75(2):I_187-I_192. doi:10.2208/kaigan.75.I_187
-
Nguyen Thanh Giao. 2019. Surface water quality in the canals influenced by agricultural activities in An Giang province. Journal of Science on Natural Resources and Environment 21 (2019): 73 -82. http://hunre.edu.vn/hre/Tap-chi-so-21-t16216-17837.html; http://www.vjol.info/index.php/hunre/article/view/41391
-
Huynh Thi Hong Nhien, Nguyen Thanh Giao. 2019. Environmental Quality of Soil, Water and Sediment at Dong Thang Landfill, Can Tho City, Viet Nam. Applied Environmental Research, 41 (2) (2019): 73 – 83. https://www.tci-thaijo.org/index.php/aer/article/view/178685
-
Pham Quoc Yen, Le Thi Anh Thu, Pham Van Toan, Ho Ngoc Tri Tan, Dang Huynh Giao. 2019. Synthesis of Ag/ZIF-67 as a Heterogeneous Catalyst for Methyl Orange Degradation in Presence of H2O2. International Journal of Scientific Engineering and Science. Vol. 3, Issue 3, pp 81-85. ISSN (online) 2456 – 7361.
-
Pham, Lien T. H., Võ Quốc Tuấn, Thanh Duc Dang, and Uyen T. N. Nguyen. 2019. Monitoring Mangrove Association Changes in the Can Gio Biosphere Reserve and Implications for Management. Remote Sensing Applications: Society and Environment 13(October 2018):298–305.
-
Nguyễn Thanh Giao. 2019. The use of zoobenthos for the assessment of water quality in canals influenced by landfilling and agricultural activity. Journal of Vietnamese Environment, 11(2), 33–42. https://doi.org/10.13141/jve.vol11.no2.pp33-42
Huỳnh Vương Thu Minh, Ram Avtar, Geetha Mohan, Prakhar Misra, and Masaaki Kurasaki. 2019. Monitoring and Mapping of Rice Cropping Pattern in Flooding Area in the Vietnamese Mekong Delta Using Sentinel-1A Data: A Case of An Giang Province. ISPRS International Journal of Geo-Information 8 (5): 211. https://doi.org/10.3390/ijgi8050211
-
Huỳnh Vương Thu Minh, Masaaki Kurasaki, Tran Van Ty, Dat Quoc Tran, Lê Ngọc Kiều, Ram Avtar, Md. Mostafizur Rahman, and Mitsuru Osaki. 2019. Effects of Multi-Dike Protection Systems on Surface Water Quality in the Vietnamese Mekong Delta. Water 11 (5): 1010. https://doi.org/10.3390/w11051010
-
Nguyễn Thanh Giao, Limpiyakorn, T., Thuptimdang, P., Ratpukdi, T., & Siripattanakul-Ratpukdi, S. (2019). Reduction of silver nanoparticle toxicity affecting ammonia oxidation using cell entrapment technique. Water Science and Technology, 79(5), 1007–1016. https://doi.org/10.2166/wst.2019.075
-
Karpouzoglou, Timos, Văn Phạm Đăng Trí, Farhana Ahmed, Jeroen Warner, Long Hoang, Thanh Binh Nguyen, and Art Dewulf. 2019. Unearthing the Ripple Effects of Power and Resilience in Large River Deltas. Environmental Science & Policy 98: 1–10. https://doi.org/10.1016/j.envsci.2019.04.011.
-
Whitehead, P. G., Jin, L., Bussi, G., Voepel, H. E., Darby, S. E., Vasilopoulos, R. Manley, H. Rodda, C. Hutton, C. Hackney, Van Pham Dang Tri, and N.N. Hung (2019). Water Quality Modelling of the Mekong River Basin: Climate Changeand Socioeconomics Drive Flow and Nutrient Flux Changes to the Mekong Delta. Science of The Total Environment, In press, 218–229. https://doi.org/10.1016/j.scitotenv.2019.03.315
-
Le Anh Tuan and Guido Wyseure (2019). Using a physical model to determine the hydrodynamic dispersion coefficient of a solution through a horizontal sand column. Vietnam Journal of Science, Technology and Engineering, [S.l.], v. 61, n. 1, p. 14-22, mar. 2019. ISSN 2525-2461.
-
Anh, L. T., Takagi, H., Anh, T. T., Quan, N. H., Văn Phạm Đăng Trí, & Thao, N. D. (2019). Practical modelling of tidal propagation under fluvial interaction in the Mekong Delta. International Journal of River Basin Management, 0(0), 1–28. https://doi.org/10.1080/15715124.2019.1576697
-
Thong Anh Tran & Le Anh Tuan. 2019. Policy transfer into flood management in the Vietnamese Mekong Delta: a North Vam Nao study. International Journal of Water Resources Development. DOI: 10.1080/07900627.2019.1568862
-
Nguyen Thanh Tuu, Jeejae Lim, Seungdo Kim, Van Pham Dang Tri, Hyeonkyeong Kim, Jeonghoon Kim. 2019. Surface water resource assessment of paddy rice production under climate change in the Vietnamese Mekong Delta: a system dynamics modeling approach. Journal of Water and Climate Change. IWA Publishing.http:// doi.org/10.2166/wcc.2019.176.
-
Kontgis, C., Schneider, A., Ozdogan, M., Kucharik, C., Tri, V. P. D., Duc, N. H., & Schatz, J. (2019). Climate change impacts on rice productivity in the Mekong River Delta. Applied Geography, 102, 71–83. https://doi.org/S014362281730454X
DANH MỤC ĐỀ TÀI NCKH CẤP TỈNH NĂM 2018
1. Tên đề tài: Hiện trạng đặc điểm phân bố động vật đáy và trầm tích trong thủy vực sông Hậu (đoạn qua thị trấn Mái Dầm), huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang
Mã đề tài: DP2018 - 11
Chủ nhiệm đề tài: Nguyễn Văn Công (hợp tác với Sở KHCN tỉnh Hậu Giang)
Thời gian thực hiện: 5/2018 – 9/2019
Mục tiêu đề tài:
Kinh phí thực hiện: 901.665.000 đồng
2. Tên đề tài: Bảo tồn đa dạng sinh học Vườn Quốc gia Tràm Chim thích ứng với biến đổi khí hậu
Mã đề tài:
Chủ nhiệm đề tài: Dương Văn Ni (hợp tác với Sở KHCN tỉnh Đồng Tháp)
Thời gian thực hiện: 5/2018 – 4/2021
Mục tiêu đề tài: đánh giá hiện trạng đa dạng sinh học của Vườn Quốc Gia Tràm Chim, dự báo tác động của biến đổi khí hậu đến đa dạng sinh học ở khu vực này, đề xuất giải pháp thích ứng để bảo tồn đa dạng sinh học tại Vườn Quốc Gia Tràm Chim và xây dựng được cơ sở dữ liệu tổng hợp về đa dạng sinh học của Vườn Quốc Gia Tràm Chim
Kinh phí thực hiện: 3.391.043.000 đồng
3. Tên đề tài: Phân khu chức năng chi tiết Khu bảo tồn loài – sinh cảnh Phú Mỹ
Mã đề tài:
Chủ nhiệm đề tài: Dương Văn Ni (hợp tác với Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kiên Giang)
Thời gian thực hiện: 07 tháng (từ ngày 02/7/2018)
Mục tiêu đề tài: Qui hoạch tổng thể phân khu chức năng Khu bảo tồn loài – sinh cảnh Phú Mỹ tầm nhìn đến năm 2027 làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch quản lý hiệu quả cho từng khu chức năng.
Kinh phí thực hiện: 231.118.200 đồng
4. Tên đề tài: Nghiên cứu xây dựng mô hình đất ngập nước nhân tạo thay thế mô hình 3 vụ lúa trong vùng đê bao khép kín, tỉnh An Giang
Mã đề tài:
Chủ nhiệm đề tài: Nguyễn Hữu Chiếm (hợp tác với Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh An Giang)
Thời gian thực hiện: 36 tháng (từ 11/2018 – 11/2011)
Mục tiêu đề tài: xây dựng mô hình đất ngập nước nhân tạo có diện tích 10 ha trong vùng đê bao khép kín lúa 3 vụ; xả lũ mùa mưa, phát triển các loài thực vật thủy sinh, kết hợp cá đồng giúp cải thiện tính đa dạng sinh học và độ phì của đất; trồng 1 vụ lúa Đông Xuân hoặc cây màu mùa khô góp phần tăng thêm thu nhập trên đơn vị diện tích (tăng 30% so với đất lúa 3 vụ); nâng cao năng lực cộng đồng, tạo điều kiện liên kết cho các bên có liên quan trong sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm an toàn.
Kinh phí thực hiện: 2.119.809.000 đồng (hỗ trợ không hoàn lại: 1.369.809.000 đồng)
Sản phẩm: 4 báo cáo chuyên đề (đánh giá hiện trạng kinh tế - xã hội trước và sau khi thực hiện đề tài; đánh giá chất lượng môi trường đất – phù sa vùng nghiên cứu; đánh giá động thái chất lượng môi trường nước mặt trong vùng nghiên cứu; đánh giá khả năng phục hồi hệ sinh thái vùng đất ngập nước nhân tạo); mô hình đất ngập nước nhân tạo có diện tích 10 ha trong vùng đê bao khép kín lúa 3 vụ (tăng 30% hiệu quả kinh tế so với đất lúa 3 vụ); sổ tay hướng dẫn (xây dựng, quản lý và khai thác khu đất ngập nước nhân tạo bền vững); ít nhất 20 nông dân tiêu biểu được đào tạo về kỹ thuật quản lý, xây dựng khu đất ngập nước nhân tạo; ít nhất 02 bài báo được đăng tạp chí khoa học có nội dung liên quan đến nội dung nghiên cứu của đề tài; hỗ trợ đào tạo ít nhất 04 sinh viên đại học và 02 học viên cao học cho tỉnh An Giang liên quan kết quả nghiên cứu đề tài.
5. Tên đề tài: Xây dựng một số mô hình sinh học xử lý chất thải chăn nuôi quy mô nông hộ trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Mã đề tài:
Chủ nhiệm đề tài: Bùi Thị Nga (hợp tác với Chi cục Bảo vệ Môi trường Bến Tre, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre)
Thời gian thực hiện: từ tháng 9/2018 – 12/2018
Mục tiêu đề tài: đánh giá tiềm năng và xây dựng mô hình sinh học xử lý chất thải chăn nuôi quy mô nông hộ nhằm kiểm soát ô nhiễm môi trường, cải thiện sinh kế hộ và góp phần phát triển chăn nuôi bền vững.
Kinh phí thực hiện: 498.433.000 đồng
Sản phẩm: 10 báo cáo tổng hợp, 8 báo cáo chuyên đề, 1 sổ tay hướng dẫn sử dụng mô hình biogas –cá - thực vật thủy sinh, 1 sổ tay hướng dẫn sử dụng mô hình biogas - chế phẩm sinh học.
Chuyên mục phụ
- Thông báo số 2 Hội thảo khoa học về lĩnh vực “Môi trường, Tài nguyên Thiên nhiên và Biến đổi Khí hậu"
- Thông báo Hội thảo khoa học về lĩnh vực “Môi trường, Tài nguyên Thiên nhiên và Biến đổi Khí hậu”
- Hướng dẫn viết tóm tắt
- Thông báo số 1 Hội thảo "Công nghệ số trong khai thác, sử dụng và quản lý tài nguyên đất đai theo hướng phát triển bền vững".
- Hội thảo khoa học với chủ đề "Cách mạng công nghiệp 4.0 trong Nông nghiệp và Quản lý khai thác tài nguyên đất đai".
- Hội thảo lần thứ 42 về viễn thám khu vực Châu Á "ACRS2021"
- Hội thảo "Môi trường, Tài nguyên thiên nhiên và Biến đổi khí hậu"
- Chương trình hội thảo và tuyển chọn tóm tắt
- Thông báo tổ chức Hội thảo khoa học
- The 11th International Forum on Green Technology and Management (IFGTM 2021) - Green Pathways towards a Sustainable Future.
- The international conference “Multi-Disciplinary Approach in Environment Protection for Sustainable Development” The 2nd announcement
- The international conference “Multi-Disciplinary Approach in Environment Protection for Sustainable Development”
- Format abstract hội thảo.
- Profiling Resilience and Adaptation in Mega Deltas: A Comparative Assessment of the Mekong, Yellow, Yangtze, and Rhine Deltas.
- An understanding of water governance systems in responding to extreme droughts in the Vietnamese Mekong Delta
- Spatial Topographic Interpolation for Meandering Channels
- Sediment transport and morphodynamical modeling on the estuaries and coastal zone of the Vietnamese Mekong Delta
- Flooding in the Mekong Delta - Impact of dyke systems on downstream hydrodynamics
- Lịch tổ chức thi các học phần riêng lẻ HK1-2020-2021_Khoa MT&TNTN
- Vị trí chỗ ngồi sinh viên nhận bằng tốt nghiệp ngày 05 - 11- 2020
- Sơ đồ chỗ ngồi sinh viên nhận bằng tốt nghiệp ngày 05 - 11- 2020
- Danh sách sinh viên đăng ký dự lễ tốt nghiệp đợt 1&2&3 và đợt bổ sung năm học 2019-2020
- Thông báo Lễ trao bằng tốt nghiệp ngày 5-11-2020_KMT&TNTN
- Lịch bảo vệ luận văn thạc sĩ đợt tháng 08/2024
- Thông tin tuyển sinh thạc sĩ đợt 2 của Trường Đại học Cần Thơ
- Thông báo về việc học viên cao học khóa 27 (2020-2022) sắp hết thời gian học tối đa tại Trường Đại học Cần Thơ vào năm 2024
- Thông báo về việc học viên cao học bị trễ tiến độ
- Thông báo kế hoạch tổ chức Hội đồng bảo vệ đề cương luận văn thạc sĩ 2024.